Tìm kiếm Blog này

Thứ Tư, 21 tháng 12, 2016

Một số dữ liệu liên quan đến Think Python: How to think like a compter scientist Allen B. Downey.

Thuật ngữ




Giải quyết vấn đề:




Quá trình thiết lập bài toán, tìm lời giải, và biểu diễn lời giải.



Ngôn ngữ bậc cao:

Ngôn ngữ lập trình như Python được thiết kế nhằm mục đích để con người dễ đọc và viết.

Ngôn ngữ bậc thấp:

Ngôn ngữ lập trình được thiết kế nhằm mục đích để máy tính dễ thực hiện; còn gọi là “ngôn ngữ máy” hoặc “hợp ngữ”.

Tính khả chuyển:

Đặc tính của chương trình mà có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau.

Thông dịch:

Thực hiện chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao bằng cách dịch nó theo từng dòng một.

Biên dịch:

Dịch một lượt toàn bộ chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ bậc thấp, để chuẩn bị thực hiện sau này.

Mã nguồn:

Chương trình ở dạng ngôn ngữ bậc cao trước khi được biên dịch.

Mã đối tượng:

Sản phẩm đầu ra của trình biên dịch sau khi nó đã dịch chương trình.

Chương trình chạy:

Tên khác đặt cho mã đối tượng đã sẵn sàng được thực hiện.

Dấu nhắc:

Các kí tự được hiển thị bởi trình thông dịch nhằm thể hiện rằng nó đã sẵn sàng nhận đầu vào từ phía người dùng.

Văn lệnh:

Chương trình được lưu trong file (thường chính là chương trình sẽ được thông dịch).

Chế độ tương tác:

Cách dùng trình thông dịch Python thông qua việc gõ các câu lệnh và biểu thức vào chỗ dấu nhắc.

Chế độ văn lệnh:

Cách dùng trình thông dịch Python để đọc và thực hiện các câu lệnh có trong một văn lệnh.

Chương trình:

Danh sách những chỉ dẫn thực hiện tính toán.

Thuật toán:

Quá trình tổng quát để giải một lớp các bài toán.

Lỗi:

Lỗi trong chương trình.

Gỡ lỗi:

Quá trình dò tìm và gỡ bỏ cả ba kiểu lỗi trong lập trình.

Cú pháp:

Cấu trúc của một chương trình.

Lỗi cú pháp:

Lỗi trong chương trình mà làm cho quá trình phân tách không thể thực hiện được (và hệ quả là không thể biên dịch được).

Biệt lệ:

Lỗi được phát hiện khi chương trình đang chạy.

Ngữ nghĩa:

Ý nghĩa của chương trình.

Lỗi ngữ nghĩa:

Lỗi có trong chương trình mà khiến cho chương trình thực hiện công việc ngoài ý định của người viết.

Ngôn ngữ tự nhiên:

Ngôn ngữ bất kì được con người dùng, được trải qua sự tiến hóa tự nhiên.

Ngôn ngữ hình thức:

Ngôn ngữ bất kì được con người thiết kế nhằm mục đích cụ thể, như việc biểu diễn các ý tưởng toán học hoặc các chương trình máy tính; tất cả các ngôn ngữ lập trình đều là ngôn ngữ hình thức.

Nguyên tố:

Một trong những thành phần cơ bản trong cấu trúc cú pháp của một chương trình, tương đương với một từ trong ngôn ngữ tự nhiên.

Phân tách:

Việc kiểm tra một chương trình và phân tích cấu trúc cú pháp.

Lệnh print:


Chỉ thị để khiến trình thông dịch Python hiển thị một giá trị lên màn hình.







giá trị:Một trong những đơn vị cơ bản của dữ liệu, cũng như số hoặc chuỗi, mà chương trình thao tác với.



kiểu:Loại riêng của các giá trị. Những kiểu mà ta đã gặp bao gồm kiểu số nguyên (int), số có phần thập phân (float), và chuỗi (str).



số nguyên:Kiểu dùng để biểu diễn loại số tương ứng.số có phần thập phân:Kiểu dùng để biểu diễn loại số tương ứng.



chuỗi:Kiểu dùng để biểu diễn một danh sách các kí tự.biến:Tên được tham chiếu đến một giá trị.



câu lệnh:Đoạn mã biểu diễn một lệnh hoặc một hành động. Cho đến giờ, các câu lệnh mà ta đã gặp gồm có lệnh gán và lệnh print.



lệnh gán:Lệnh để gán một giá trị cho một biến.sơ đồ trạng thái:Đồ thị biểu diễn một tập hợp các biến và các giá trị mà chúng tham chiếu tới.



từ khoá:Từ dành riêng cho trình biên dịch để phân tách một chương trình; bạn không thể dùng những từ khoá như if, def, và while để đặt tên biến.



toán tử:Kí hiệu đặc biệt để biểu diễn một phép tính đơn nhất như cộng, nhân, hoặc nối chuỗi.



toán hạng:Một trong những giá trị mà toán tử thực hiện với.



phép chia làm tròn xuống:Phép toán chia hai số và cắt bỏ phần thập phân.



biểu thức:Tập hợp các biến, toán tử, và giá trị nhằm biểu diễn một giá trị kết quả duy nhất.



định lượng:Giản hoá một biểu thức bằng cách thực hiện các phép tính nhằm thu được một giá trị duy nhất.



quy tắc ưu tiên:Tập hợp các quy tắc chi phối thứ tự mà những biểu thức bao gồm nhiều toán tử và toán hạng được định lượng.



nối:Ghép nối tiếp hai toán hạng.



chú thích:Thông tin trong một chương trình; thông tin này có ích đối với các lập trình viên khác (hoặc người khác đọc mã nguồn) nhưng không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chương trình.

1 nhận xét: